Tổng hợp ngữ pháp/mẫu câu/cụm từ cần lưu ý trong Giáo trình Hán ngữ – Quyển 4
Bài 11
Câu chỉ sự tồn tại xuất hiện 存现句:外所词+动词+助词/补语+名词:biểu thị sự tồn tại, xuất hiện hoặc biết mất của người hoặc sự vật. 门前种着一棵树。
越…越...:càng… càng… (hai việc tăng/giảm mức độ cùng nhau)
Bài 12
Từ lặp: 家家=每家,天天=每天,人人=每人。
把:主语+把+宾语+动词+在/到/给/成+宾语+(了):miêu tả thay đổi do hành động mang lại, đưa đối tượng nhận hành động lên ngay sau động từ 把. 我把毛衣放到箱子里去了。
Bài 13
把:Chủ ngữ phải là chủ thể của hành động, bổ ngữ phải cụ thể rõ ràng, sau động từ phải có bộ phận thể hiện kết quả của hành động, phủ định hoặc động từ khiếm khuyết đặt trước 把. 我要把日子过成我喜欢的样子。
Bài 14
还好:vẫn tốt (mức độ có thể chấp nhận được)
才:chỉ, mới (chỉ sự hạn chế về số lượng)
你说:bạn nói xem (hỏi ý kiến người đối diện)
可+动词:nên, đáng để làm
Câu bị động với 被:主语+被(叫/让/给)+宾语+动词+其他成分。我的钱包被小偷偷走了。 Phủ định và động từ khuyết thiếu đặt trước 被.
又:lại (lại nữa rồi à=)) ) (biểu thị sự không hài lòng).你又不是故意的。
Bài 15
Câu bổ ngữ khả năng: 动词+得/不+结果补语/趋向补语:làm được/không được gì đó
动词+得/不+了(liao): có thể/không thể làm gì
动词+得/不+下: có đủ không gian để thực hiện hành động
So sánh 能,可以,得:khi chỉ khả năng có thể làm, hoặc điều kiện để thực hiện có thể dùng cả 3. Thuyết phục ai đó không làm gì: 不能+动词. Thể hiện điều kiện không đủ để thực hiện: 不(东西太多了,我拿不了)。
Bài 16
动词+得/不+动:hành động có thể làm thay đổi vị trí của một người/một vật
动词+得/不+好:hành động có thể hoàn thành một cách hài lòng (?)
动词+得/不+住:hành động làm một vật cố định ở một vị trí
只要…就...:chỉ cần… thì… (câu điều kiện)
Bài 17
动词+起来:thể hiện sự bắt đầu và tiếp tục của hành động. 想起来:nhớ ra, nghĩ về (chuyện đã xảy ra, chuyện đã quên)
动词+出来:thể hiện sự xuất hiện một vật do nhận ra. 想出来:nghĩ ra (điều gì mới)
动词+下去:thể hiện sự tiếp tục hành động đang làm. 让他说下去。
动词+下来:thể hiện một việc đã được ghi lại, sẽ tiếp tục ghi lại từ quá khứ đến hiện tại. 后来因为忙,我没有坚持下来。
只有…才…: chỉ có… mới có thể… (điều kiện cần thiết)
Bài 18
Đại từ nghi vấn 谁,什么,怎么,哪儿:mang nghĩa “chung, toàn bộ”, thường đi cùng 都,也(吃什么都可以)。
mang nghĩa chỉ đối tượng cụ thể, có thể đi cùng 就:怎么好就怎么办。
mang nghĩa chỉ đối tượng không rõ, không biết hoặc không cần thiết nhắc đến: 这个人我好像在哪儿见过。
一边…一边…:một bên làm… một bên làm… (làm 2 việc cùng lúc) 我喜欢一边听音乐,一边做练习。
先…再(又)…然后…最后…: thứ tự của hành động
Bài 19
像…一样:giống…
Câu phức không có từ nối: 你去我就去=要是你去的话,我就去。不小心把护照丢了=因为不小心,所以把护照丢了。
Bài 20
Câu hỏi tu từ: 没+动词吗?(这件事你没听说过吗?)/câu hỏi với đại từ nghi vấn (谁知道他去哪儿了).
连…也/都…:liền… (nhấn mạnh) (来北京快半年了,他连长城也没去过)
Nhấn mạnh bằng 2 lần phủ định: 你不能不去。
One Comment